Home Mới nhất Đúng ngữ cảnh và quy tắc tiếng Việt: Trớ chêu hay trớ chêu?

Đúng ngữ cảnh và quy tắc tiếng Việt: Trớ chêu hay trớ chêu?

bởi Hieu
Hãy cùng Cauhon khám phá ‘trớ chêu’, một từ dễ gây khó khăn trong sử dụng đúng, qua bài viết này.

Dù có nghĩa gần như các từ chọc, ghẹo, từ ‘trớ chêu’ thường gây nhầm lẫn. Để tìm hiểu cách viết chính xác, bạn hãy xem bài viết sau của Cauhon.

treu hay cheu

Viết sao đúng: ‘chêu’ hay ‘trêu’ theo ngữ pháp tiếng Việt?

Mục lục:
1. ‘Trêu’ hay ‘chêu’ mới đúng chính tả?
2. Ví dụ cụ thể về cách sử dụng ‘trêu’ hay ‘chêu’ trong tiếng Việt.

1. ‘Trêu’ hay ‘chêu’ mới đúng chính tả?

Trong cặp từ này, từ ‘trêu‘ là đúng còn ‘chêu’sai.

Chúng ta hãy phân tích nghĩa của các từ ‘trêu’ và ‘chêu’ để minh chứng cho khẳng định này.

* Nghĩa của từ ‘trêu’?

Theo từ điển của G.S Hoàng Phê, ‘trêu‘ là hành động dùng lời nói hoặc cử chỉ để làm người khác vui vẻ, bực tức hoặc xấu hổ. Từ này tương đương với ‘tease’ (trêu chọc) trong tiếng Anh.

‘Trêu’ có những từ đồng nghĩa như đùa, chọc, ghẹo, trêu chọc, chọc ghẹo,…

Ví dụ minh họa:

– Đừng trêu nữa! Tôi tức lắm!

– Cô ấy thường đùa giỡn người khác.

– Đừng ngốc nghếch mà đùa với cô ấy.

– Đời người đầy những điều trớ trêu.

– Những đứa trẻ hàng xóm thường quậy phá và cãi nhau ầm ĩ.

– Cô ấy có triệu chứng sợ bị người khác trêu chọc.

Bạn nên đọc:  Khám Phá Bí Ẩn: Tuổi Ất Dậu 2005 - Màu Sắc và Tuổi Thành Viên Hòa Mình

* Nghĩa của từ ‘chêu’?

Tra trong từ điển, từ ‘chêu’ không có ý nghĩa.

‘Chêu’ xuất hiện do một số người phát âm sai hoặc thói quen viết sai chính tả mà chưa hiểu rõ bản chất từ.

treu hay cheu 1

Phân biệt ‘trêu’ và ‘chêu’ để viết đúng chính tả.

Để nâng cao khả năng nhận biết lỗi chính tả và làm phong phú ngữ cảnh, bạn có thể tham khảo các bài viết mà chúng tôi đã tổng hợp về sự khác biệt giữa ‘chắp bút’ và ‘chấp bút’, ‘chẩn đoán’ và ‘chuẩn đoán’, ‘trau chuốt’ và ‘chau chuốt’,…

Xem thêm: Chắp bút hay chấp bút

2. Một số ví dụ về việc sử dụng ‘trêu’ hay ‘chêu’ trong tiếng Việt.

– Thùy lâm bất ngờ khi cả lớp chỉ có mình cô là nữ.

– Con không nên trêu phá bạn học.

– Thấy trâu ăn cỏ, chàng trai trẻ háo hức trêu chọc và nhận cái kết đắng.

– Không nên đùa giỡn khi ai đó đang giận.

– Anh ấy đang đùa cợt với bạn trong phòng.

– Cả nhà cùng đùa giỡn tạo cảnh vui nhộn.

– Cậu bé không ngại chọc phá chó giữa trưa nắng.

– Cô chăm chỉ, khôn ngoan và hay đùa nghịch với các em.

– Chúng tôi yêu nhau và sống hết mình qua những ngày tháng tuổi trẻ. Đau lòng thay, những khó khăn của cuộc sống, cùng với tính ích kỷ và bồng bột tuổi trẻ, đã khiến chúng tôi phải chia tay.

Bạn nên đọc:  Tìm hiểu về Btw: Ý nghĩa và viết tắt trong tiếng Anh

Hy vọng qua bài viết từ Cauhon, bạn sẽ hiểu rõ hơn về nghĩa và cách sử dụng từ Trêu hay Chêu đúng ngữ pháp, giúp bạn áp dụng chính xác trong giao tiếp hàng ngày.

Nội dung hay