Home Du lịch Hướng dẫn thực hành bài tập đổi câu lớp 7 một cách dễ dàng

Hướng dẫn thực hành bài tập đổi câu lớp 7 một cách dễ dàng

bởi Hieu
Tôi hiểu rằng chương trình lớp 7 tiếng Anh bao gồm nhiều phần ngữ pháp và vì đây là thứ hai, nhiều bạn hay thấy khó khăn với các cấu trúc câu lạ và gặp khó khăn trong phản xạ tốt.

Khi viết lại câu lớp 7 mà vẫn giữ nguyên nghĩa, nhiều bạn thường mất điểm do không thể chọn từ thay thế phù hợp hoặc không sắp xếp lại từ trong câu mới một cách chính xác.

Giải pháp cho vấn đề này chính là thực hành các bài tập viết lại câu lớp 7 đa dạng, để từ đó nắm vững những điểm ngữ pháp mình còn yếu và rèn luyện các cấu trúc ngữ pháp này.

Vậy nên, thông qua bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn bạn:

  • Ôn tập các điểm ngữ pháp câu lẻ như although, so sánh hơn, Wh- question, how far, … và các thì quan trọng trong chương trình lớp 7 như hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn.
  • Thực hành nhiều dạng bài tập viết lại câu để giữ nguyên nghĩa tổng hợp.

Cùng bắt đầu thôi!

1. Lý thuyết về bài tập viết lại câu không đổi nghĩa lớp 7

Để thực hành việc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7 hiệu quả, bạn cần tập trung vào cấu trúc câu và ý nghĩa của câu, đồng thời cần cẩn thận khi đọc các ví dụ để hình dung rõ cách sắp xếp câu.

Tóm tắt kiến thức
1. Hiện tại đơn (Present Simple)
Cấu trúc:
– Khẳng định: S + V (s/ es) + O.
+ He/ She/ It/ Ngôi thứ 3 số ít + V (s/ es).
+ I/ You/ We/ They + V0.
– Phủ định: S + do/ does + not + V0 + O.
+ He/ She/ It + does not (doesn't) + V0.
+ I/ You/ We/ They + do not (don't) + V0.
– Nghi vấn: Do/ Does + S + V0 + O?
+ Does + He/ She/ It + V0?
+ Do + I/ You/ We/ They + V0?
Cách dùng:
– Diễn tả thói quen và hành động lặp đi lặp lại.
– Diễn tả sự thật hiển nhiên và chân lý.
Dấu hiệu nhận biết: Thường đi kèm với các trạng từ tần suất như: Always, usually, often, sometimes, rarely, never, …

2. Quá khứ đơn (Past Simple)
Cấu trúc:
– Khẳng định: S + V-ed/ V (cột 2) + O.
– Phủ định: S + did not (didn't) + V0 + O.
– Nghi vấn: Did + S + V0 + O?
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết: Yesterday, last (week/ month/ year), ago, in (2000), when, …

3. Tương lai đơn (Future Simple)
Cấu trúc:
– Khẳng định: S + will + V0 + O.
– Phủ định: S + will not (won't) + V0 + O.
– Nghi vấn: Will + S + V0 + O?
Cách dùng: Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: Tomorrow, next (week/ month/ year), in the future, soon, …

4. Cấu trúc although
Cấu trúc: Although + S + V, S + V.
Cách dùng: Diễn tả sự tương phản giữa hai mệnh đề.
Dấu hiệu nhận biết: Thường đứng đầu hoặc giữa câu.

5. Mạo từ A/ An/ The
Cấu trúc và cách dùng:
A/ An:
– A: Dùng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng phụ âm.
– An: Dùng trước danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u).
The:
– Dùng trước danh từ đã được xác định rõ.
– Dùng với danh từ duy nhất (the sun, the moon).
– Dùng với danh từ chỉ sự vật duy nhất trong ngữ cảnh.

6. Cấu trúc how far
Cấu trúc:
– How far + is it + to + địa điểm?
– How far + is it + from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2?
Cách dùng: Hỏi về khoảng cách.

7. WH- question
Cấu trúc:
– WH- word + auxiliary verb (do/ does/ did) + S + V0 + O?
– WH- word bao gồm: who, what, when, where, why, how.
Cách dùng: Hỏi thông tin cụ thể.

8. What + (a/ an) + adj + noun!
Cấu trúc:
– What + (a/ an) + adj + danh từ đếm được số ít!
– What + adj + danh từsố nhiều/ không đếm được!
Cách dùng: Bộc lộ cảm xúc, sự ngạc nhiên.

9. Cấu trúc It is
Hình thức và cách sử dụng:
– Đại từ: Để thay thế cho danh từ số ít và không chỉ rõ giới tính.
– It is: Thể hiện thời gian, thời tiết, khoảng cách.

10. So sánh nhất – So sánh hơn
So sánh hơn:
– S + V + adj-er + than + O (dành cho tính từ ngắn).
– S + V + more + adj + than + O (dành cho tính từ dài).
Cách dùng: Dùng để so sánh hai đối tượng.
So sánh nhất:
– S + V + the adj-est + O (dành cho tính từ ngắn).
– S + V + the most + adj + O (dành cho tính từ dài).
Cách dùng: So sánh một đối tượng với các đối tượng khác cùng nhóm.

11. Should/ shouldn't
Cấu trúc:
– Khẳng định: S + should + V0 + O.
– Phủ định: S + should not (shouldn't) + V0 + O.
– Nghi vấn: Should + S + V0 + O?

Dưới đây là bảng tóm tắt lý thuyết dưới dạng hình ảnh, tải về điện thoại để ôn luyện thường xuyên nhé.

Lý thuyết về bài tập viết lại câu không đổi nghĩa lớp 7

Lý thuyết về bài tập viết lại câu không đổi nghĩa lớp 7

2. Các dạng bài tập viết lại câu không thay đổi nghĩa lớp 7

Sau khi nắm vững các ngữ pháp đã ghi trong bảng trên, mời bạn thực hành các dạng bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7 bên dưới:

  • Viết lại dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc thành câu mới.
  • Viết lại câu ở dạng so sánh hoặc so sánh nhất.
  • Viết lại câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho nghĩa tương đồng với câu thứ nhất. Tổng hợp các thì và cấu trúc riêng lẻ.
  • Hoàn thành mỗi câu sao cho nghĩa của câu sau giống với câu gốc nhất có thể. Sử dụng từ đã cho và bổ sung từ khác nếu cần thiết. Không thay đổi hình thức của từ đã cho.

Lưu ý, kiểm tra lại một lần nữa sau khi hoàn thành bài tập, đặc biệt chú ý thứ tự từ và tính chính xác ngữ pháp. Điều này sẽ giúp bạn giảm thiểu lỗi trong kỳ thi THPT sắp tới.

Bài tập 1: Viết lại dạng đúng của từng động từ trong ngoặc vào một câu mới

(Exercise 1: Rewrite the correct form of each verb in parentheses into a new sentence)

Rewrite each verb in parentheses into a new sentence with the correct form

Rewrite each verb in parentheses into a new sentence with the correct form

1. Lan and her father (visited) the Temple of Literature last week.

=> …………………………………………………..

2. We (will be traveling) to Korea next month.

=> …………………………………………………..

3. They (haven't started) the project yet.

=> …………………………………………………..

4. My brother dislikes (doing) the same things day after day.

=> …………………………………………………..

5. My brother typically (goes) fishing in his spare time.

=> …………………………………………………..

6. Be cautious! The bus is (coming) this way.

=> …………………………………………………..

7. We (are going) on vacation next week.

=> …………………………………………………..

8. She is interested in (learning) Spanish.

=> …………………………………………………..

9. The book (is) on the table.

=> …………………………………………………..

Xem đáp án

1. Lan and her father visited the Temple of Literature last week

=> Giải thích: Sử dụng dạng quá khứ đơn của động từ “visit” vì câu diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc câu: Chủ ngữ + động từ (dạng quá khứ đơn) + tân ngữ + trạng từ (nếu có) + thời gian.

Bạn nên đọc:  Nỗ lực hay nổ lực: Tìm hiểu từ nào được viết đúng chính tả Tiếng Việt

2. We will travel to Korea next month.

=>Giải thích: Cách sử dụng thì tương lai của động từ “travel” để thể hiện kế hoạch sắp tới. Công thức: Chủ ngữ + will + động từ nguyên mẫu + tân ngữ + thời gian (nếu có).

3. Họ vẫn chưa bắt đầu dự án.

=> Giải thích: Dùng hiện tại hoàn thành phủ định vì câu nói đến việc chưa khởi động dự án. Cấu trúc: Chủ ngữ + have/has + not + động từ quá khứ phân từ + tân ngữ.

4. Em trai tôi ghét phải làm đi làm lại những việc giống nhau hàng ngày.

=> Giải thích: Dùng động từ nguyên mẫu sau “hates” vì “hates” là động từ chính. Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.

5. Thường thì em trai tôi đi câu cá khi rảnh rỗi.

=> Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn của động từ “go” vì câu diễn đạt thói quen. Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ thì hiện tại đơn + tân ngữ + trạng từ (nếu có).

6. Cẩn thận! Xe buýt đang đi về hướng này.

=> Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn của động từ “come” để mô tả hành động đang xảy ra ngay lúc này. Cấu trúc: Ngữ từ cảnh báo/ghi nhớ + động từ thì hiện tại tiếp diễn + tân ngữ + trạng từ (nếu có).

7. Tuần sau chúng tôi sẽ đi nghỉ mát.

=> Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn của động từ “go” để nói về kế hoạch đã định trước cho tương lai gần. Công thức: Chủ ngữ + đang + động từ nguyên mẫu + tân ngữ + thời gian (nếu có).

8. Cô ấy quan tâm đến việc học tiếng Tây Ban Nha.

=> Giải thích: Dùng động từ nguyên mẫu của “learn” sau “interested in” vì “interested in” là động từ chính. Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ to be (is/am/are) + tính từ/phó từ + in + động từ nguyên mẫu.

9. Cuốn đang ở trên bàn.

=> Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn của động từ “be” vì câu diễn tả trạng thái hiện tại của cuốn sách trên bàn. Công thức: Chủ ngữ + động từ thì hiện tại đơn + tân ngữ + trạng từ (nếu có).

Exercise 2: Rewrite the sentences with comparative or superlative form

(Bài tập 2: Viết lại các câu ở dạng so sánh hoặc so sánh nhất.)

Rewrite the sentences with comparative or superlative form

Rewrite the sentences with comparative or superlative form

1. Mount Everest là ngọn núi (cao nhất) thế giới.

=> …………………………………………………..

2. Mùa đông là (mùa lạnh nhất) trong năm.

=> …………………………………………………..

3. Đi ô tô (tiện lợi hơn) đi xe đạp trong khu vực này.

=> …………………………………………………..

4. Sa mạc Sahara là (sa mạc nóng nhất) thế giới.

=> …………………………………………………..

5. Tòa nhà này (hiện đại hơn) tòa nhà kia.

=> …………………………………………………..

6. Chuyến đi thuyền là trải nghiệm (tuyệt vời nhất) của đời tôi.

=> …………………………………………………..

7. Đường của các bạn có (hẹp hơn) đường của chúng tôi không?

=> …………………………………………………..

8. Đây là ngọn núi (đẹp nhất) ở Australia.

=> …………………………………………………..

9. Công viên này (đẹp hơn) công viên kia.

=> …………………………………………………..

10. Thời tiết ở Bãi biển Cửa Lò (nóng hơn) Hà Nội.

=> …………………………………………………..

Xem đáp án

1. Mount Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.

=> Giải thích: Đây là câu so sánh nhất vì Mount Everest là ngọn núi cao nhất trong tất cả các ngọn núi. Tính từ “high” đã được biến đổi thành “the highest” để tạo ra dạng so sánh nhất.

2. Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm.

=> Giải thích: Đây là câu so sánh nhất vì mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm. Tính từ “cold”

được chuyển đổi thành “the coldest” để tạo thành dạng so sánh nhất.

3. Đi bằng xe hơi thuận tiện hơn đi bằng xe đạp trong khu vực này.

=> Giải thích: Đây là ví dụ của câu so sánh hơn vì nó so sánh độ tiện lợi giữa việc đi xe hơi và xe đạp. Tính từ dài “convenient” được chuyển thành “more convenient than” để thể hiện so sánh hơn.

4. Sahara là sa mạc nóng nhất trên thế giới.

=> Giải thích: Đây là câu so sánh nhất vì Sahara là sa mạc nóng nhất trên thế giới. Tính từ “hot” được đổi thành “the hottest” để tạo thành dạng so sánh nhất.

5. Tòa nhà này hiện đại hơn tòa nhà kia.

=> Giải thích: Đây là câu so sánh hơn vì nó so sánh sự hiện đại giữa hai tòa nhà. Tính từ dài “modern” được đổi thành “more modern than” để tạo nên dạng so sánh hơn.

6. Chuyến đi thuyền là trải nghiệm tuyệt vời nhất trong đời tôi.

=> Giải thích: Đây là dạng câu so sánh nhất vì chuyến đi thuyền là trải nghiệm tốt nhất trong cuộc đời tôi. Tính từ bất quy tắc “good” được chuyển thành “the best” để diễn tả dạng so sánh nhất.

7. Các con phố của bạn có hẹp hơn các con phố của chúng tôi không?

=> Giải thích: Đây là câu so sánh hơn vì nó so sánh độ hẹp giữa các con phố. Tính từ “narrow” được đổi thành “narrower than” để thể hiện so sánh hơn.

8. Đây là ngọn núi đẹp nhất ở Australia.

=> Giải thích: Đây là câu so sánh nhất vì nó nói về ngọn núi đẹp nhất ở Australia. Tính từ dài “beautiful” được chuyển thành “the most beautiful” để diễn tả dạng so sánh nhất.

9. Công viên này đẹp hơn công viên đó.

=> Giải thích: Đây là ví dụ câu so sánh hơn vì nó so sánh vẻ đẹp giữa hai công viên. Tính từ dài “beautiful” được chuyển thành “more beautiful than” để diễn tả so sánh hơn.

10. Thời tiết ở Biển Cửa Lò nóng hơn so với Hà Nội.

=> Giải thích: Đây là câu so sánh hơn vì nó so sánh độ nóng của thời tiết giữa Biển Cửa Lò và Hà Nội. Tính từ “hot” được chuyển thành “hotter than” để diễn tả so sánh hơn.

Exercise 3: Rewrite the second sentence in each pair so that it has a similar meaning to the first sentence

(Bài tập 3: Viết lại câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho ý nghĩa tương tự với câu đầu tiên)

Rewrite the second sentence in each pair so that it has a similar meaning to the first sentence

Viết lại câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho nó có nghĩa tương tự với câu đầu tiên

1. Ông Ba mỗi ngày đi làm bằng xe máy.

=> Ông Ba đến ……………………………………………………….

2. Trường tôi có sáu trăm học sinh.

=> Có ………………………………………………………………..

3. Julia là chị của Jack.

=> Jack …………………………………………………………………..

4. Siêu thị nằm phía sau ngân hàng.

=> Ngân hàng …………………………………………………………….

5. Các cháu đang đi bộ đến trường bây giờ.

=> Các cháu đang đi đến trường bây giờ.

6. Julia cao hơn chị của cô ấy.

Bạn nên đọc:  Khám phá 10 sự thật hấp dẫn về 'Mikey bất bại' - 'best boy' mạnh mẽ nhất trong Tokyo Revengers mà bạn chưa từng nghe

=> Chị của Julia thấp hơn Julia.

7. Cuối tuần này chúng ta hãy đi cắm trại.

=> Tại sao chúng ta không đi cắm trại cuối tuần này?

8. Đồn cảnh sát nằm phía sau rạp chiếu .

=> Rạp chiếu phim nằm phía trước đồn cảnh sát.

9. Ông Anderson đang đi máy bay đến New York.

=> Ông Anderson đang bay đến New York.

10. Paul là người trẻ nhất trong nhóm.

=> Paul lớn tuổi hơn ……………………………………………………………………..

Xem đáp án

1. Ông Ba đến chỗ làm mỗi ngày bằng cách đi xe máy.

=> Giải thích: Đại từ (Ông Ba) + đến (động từ) + chỗ làm (tân ngữ) + bằng cách đi xe máy mỗi ngày.

(cách diễn đạt phương tiện)

2. Có sáu trăm học sinh trong trường của tôi.

=> Giải thích: There + are (động từ) + sáu trăm học sinh (tân ngữ) + ở trường tôi (tính từ trạng từ).

3. Jack có một chị gái tên Julia.

=> Giải thích: Jack (đại từ) + có (động từ) + một chị gái tên Julia (tân ngữ).

4. Ngân hàng ở phía trước siêu thị.

=> Giải thích: Ngân hàng (tân ngữ) + là (động từ) + ở phía trước (trạng từ) + siêu thị (tân ngữ).

5. Bọn trẻ đang đi bộ đến trường bây giờ.

=> Giải thích: Bọn trẻ (tân ngữ) + đang đi (động từ) + đến trường bằng chân bây giờ (cách diễn đạt phương tiện).

6. Chị gái Julia thấp hơn Julia.

=> Giải thích: Chị gái Julia (tân ngữ) + là (động từ) + thấp hơn (trạng từ) + Julia (tân ngữ).

7. Sao chúng ta không đi cắm trại cuối tuần này?

=> Giải thích: Why (tính từ trạng từ) + không (động từ) + chúng ta (đại từ) + đi cắm trại (động từ) + cuối tuần này (tân ngữ).

8. Rạp chiếu phim trước đồn cảnh sát.

=> Giải thích: Rạp chiếu phim (tân ngữ) + là (động từ) + ở phía trước (trạng từ) + đồn cảnh sát (tân ngữ).

9. Ông Anderson đang đi máy bay đến New York.

=> Giải thích: Ông Anderson (đại từ) + đang đi (động từ) + đến New York (tân ngữ) + bằng máy bay (cách diễn đạt phương tiện).

10. Paul là người trẻ nhất trong nhóm.

=> Giải thích: Paul (tân ngữ) + là (động từ) + người trẻ nhất (tân ngữ) + trong nhóm (trạng từ).

Exercise 4: Rewrite each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentence. Use the word given and other words as necessary. Do not change the form of the given word

(Bài tập 4: Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nghĩa của nó giống với câu ban đầu nhất có thể. Sử dụng từ đã cho và các từ khác khi cần thiết. Không thay đổi hình thức của từ đã cho)

Rewrite each of the following sentences in such a way that it is as similar as possible in meaning to the original sentence. Use the word given and other words as necessary. Do not change the form of the given word

Rewrite each of the following sentences so that their meaning is as similar as possible to the original sentence. Use the word provided and other words as needed. Do not alter the given word.

1. How much does an ice-cream cost? (Is)

=> …………………………………………………..

2. I'd like five hundred grams of fish. (Cost)

=> …………………………………………………..

3. How much does a sandwich cost? (Kilo)

=> …………………………………………………..

4. Mrs. Brown desires twelve eggs. (Dozen)

=> …………………………………………………..

5. There exist ten packets of tea in this box. (Has)

=> …………………………………………………..

Xem đáp án

1. The T-shirt was not large enough for me to wear. (enough)

=> Giải thích: Sử dụng từ ‘not large enough' thay vì ‘too small' để giữ nguyên nghĩa câu ban đầu.

2. How much does five hundred grams of fish cost?

=> Giải thích: Sử dụng cấu trúc “How much does … cost?” để giữ nguyên nghĩa của câu ban đầu và kết hợp với từ “cost”.

3. What is the price per kilo of a sandwich?

=> Giải thích: Thay vì hỏi giá của một chiếc sandwich, câu này hỏi giá trên mỗi kilo của sandwich. Mặc dù không hoàn toàn giống nghĩa gốc, đây là cách sử dụng từ “kilo” hợp lý trong câu.

4. Bà Brown muốn một tá trứng.

=>

Giải thích: Thay thế từ “twelve” bằng từ “dozen” để đảm bảo nghĩa của câu không đổi.

5. This box has ten packets of tea.

=> Giải thích: Thay cấu trúc “There are … in this box” bằng “This box has” để giữ nguyên nghĩa câu ban đầu.

Exercise 5: Rewrite the sentences using the word in the brackets 

(Bài 5: Sử dụng từ trong ngoặc để viết lại câu).

1. The T-shirt was not large enough for me. I couldn't wear it. (enough)

=> …………………………………………………..

2. Paul and Frank first encountered each other during their school years, in 1995. (ago)

=> …………………………………………………..

3. According to them, the young man walks the elderly man's dog every day. (the boy)    

=> …………………………………………………..  

4. She's merely two years old. She cannot speak properly! (too)

=> …………………………………………………..

5. The last occasion I saw Peter was in November. Now it's March. (since) 

=> …………………………………………………..

6. It's been quite a while since our last visit to the theater. (for) 

=> …………………………………………………..

7. We don't have any milk. We will need to go to the supermarket. (phrasal verb)    

=> ………………………………………………….. 

8. The room wasn't painted by me personally. It was done by someone else for me.

=> …………………………………………………..

9. I lack sufficient funds, which is why I cannot visit my friends in London. (if)

=> …………………………………………………..

10. The man is so poor that he always requires assistance. (such)

=> …………………………………………………..

11. Mum commenced cleaning the house at 9 o'clock this morning. It's now 12 o'clock and she is still cleaning. (for)

=> …………………………………………………..

12. It is known that the snake bit the girl's arm. (the snake)

=> …………………………………………………..

13. Was it Charles Dickens who wrote this book? (Was?)

=> …………………………………………………..

14. The water in the river was too chilly for us to take a swim. (sufficient)

=> …………………………………………………..

15. Unless it rains, we'll head to the beach next weekend. (if not)

=> …………………………………………………..

16. Sonia inquired of Brandon whether he would be here tomorrow or departing today. (Sonia queried Brandon)

=> …………………………………………………..

17. In spite of his age, the man runs 5 kilometers daily. (even though)

=> …………………………………………………..

18. He was asked numerous questions by the policeman. (He was questioned)

=> …………………………………………………..

19. Spiders terrify me. (scared)

=> …………………………………………………..

20. I had lunch with the man who is my boss. (relative clause) (The man)

=> …………………………………………………..

21. Whenever I see this picture, it reminds me of the place where I was born. (evokes memories)

=> …………………………………………………..

22. There is a possibility of snow tomorrow. (might)

=> …………………………………………………..

Xem đáp án

22. Perhaps it will snow tomorrow. => Maybe it will snow tomorrow.

Exercise 6: Rewrite the sentences without altering the meaning, utilizing the future simple tense

(Bài tập 6: Viết lại câu bằng thì tương lai đơn nhưng giữ nguyên nghĩa)

1. She (will travel) to Paris next week.

=> …………………………………………………..

2. They (will attend) the conference next month.

=> …………………………………………………..

3. He (will start) his new job on Monday.

=> …………………………………………………..

4. We (will move) to a new house next year.

=> …………………………………………………..

5. The company (will launch) a new product in January.

=> …………………………………………………..

6. I (will visit) my family

trong các kì nghỉ.

=> …………………………………………………..

7. Cô ấy (sẽ thực hiện) một chuyến đi đến Ý vào mùa hè tới.

=> …………………………………………………..

8. Họ (sẽ tốt nghiệp) từ đại học vào tháng Sáu.

=> …………………………………………………..

9. Anh ấy (sẽ học) tiếng Tây Ban Nha trước khi đi Tây Ban Nha.

=> …………………………………………………..

10. Chúng tôi (sẽ tổ chức) một bữa tiệc cho sinh nhật cô ấy vào cuối tuần tới.

=> …………………………………………………..

Xem đáp án

  1. Cô ấy sẽ đi Paris vào tuần tới.

=> Giải thích: “Will” + động từ nguyên mẫu “travel” được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (tuần tới).

  1. Họ sẽ tham dự hội nghị tháng sau.

=> Giải thích: “Will” + động từ nguyên mẫu “attend” diễn tả sự kiện xảy ra trong tương lai (tháng tới).

  1. Anh ấy sẽ bắt đầu công việc mới vào thứ Hai.

=> Giải thích: “Will” + động từ nguyên mẫu “start” mô tả hành động bắt đầu trong tương lai (thứ Hai).

  1. Chúng tôi sẽ chuyển đến ngôi nhà mới vào năm tới.

=> Giải thích: “Will” + động từ nguyên mẫu “move” diễn tả hành động trong tương lai (năm tới).

  1. Công ty sẽ ra mắt sản phẩm mới vào tháng Giêng.

=> Giải thích: “Will” + động từ nguyên mẫu “launch” chỉ sự kiện trong tương lai (tháng Giêng).

  1. Tôi sẽ thăm gia đình vào kỳ nghỉ.

=> Giải thích: “Will” + động từ nguyên mẫu “visit” mô tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (kỳ nghỉ).

  1. Cô ấy sẽ có một chuyến đi Ý vào mùa hè tới.

=> Giải thích: “Will” + động từ nguyên mẫu “take” diễn tả hành động trong tương lai (mùa hè tới).

  1. Họ sẽ ra trường từ đại học vào tháng Sáu.

=> Giải thích: “Will” + động từ nguyên mẫu “graduate” mô tả sự kiện trong tương lai (tháng Sáu).

  1. Anh ấy sẽ học tiếng Tây Ban Nha trước chuyến đi Tây Ban Nha.

=> Giải thích: “Will” + động từ nguyên mẫu “learn” mô tả hành động học trước sự kiện tương lai (chuyến đi đến Tây Ban Nha).

  1. Chúng tôi sẽ tổ chức bữa tiệc cho sinh nhật cô ấy vào cuối tuần tới.

=> Giải thích: “Will” + động từ nguyên mẫu “host” mô tả hành động trong tương lai (cuối tuần tới).

4. Lời kết

Bên cạnh những lỗi thường gặp mà mình đã nêu, bạn cũng cần chú ý một số điểm sau khi thực hiện bài tập viết lại câu sao cho giữ nguyên nghĩa lớp 7:

  • Đảm bảo rằng câu viết lại không làm thay đổi ý nghĩa ban đầu, chỉ thay đổi cấu trúc hoặc từ ngữ.
  • Chọn cấu trúc ngữ pháp thích hợp để viết lại câu, ví dụ như cấu trúc bị động, câu điều kiện, so sánh, mệnh đề quan hệ, v.v.
  • Giữ nguyên thời gian và ngôi của câu gốc khi viết lại. Nếu câu gốc dùng thì hiện tại, câu viết lại cũng phải giữ nguyên thì đó. Tương tự, nếu câu gốc ở ngôi số ít, câu viết lại cũng phải duy trì ngôi đó.

Thêm vào đó, bạn còn có thể khám phá nhiều chủ đề ngữ pháp hấp dẫn và bài tập phong phú khác tại phần IELTS Grammar, đừng bỏ lỡ nhé!

Chúc bạn học tập và tiến bộ thành công nhé!

Tài liệu tham khảo:Bài tập viết lại câu | Học ISL: https://en.islcollective.com/english-esl-worksheets/rewriting-sentences-3-types-of-exercises/85403 – Truy cập ngày 05-06-2024

Nội dung hay