1. Sao Tử Vi là gì?
- Phương vị: Cả Nam lẫn Bắc Đẩu Tinh
- Tính: Dương
- Ngũ hành: Thổ (Dương Thổ)
- Loại: Đế Tòa, Đế tinh
- Chủ: Phúc Tinh, Thọ Tinh, Lộc Tinh (gọi tắt là Phúc Lộc Thọ thì Tử Vi có đủ cả ba)
- Tên gọi tắt: Tử
2. Vị trí của sao Tử Vi
- Vị trí đặc biệt: Nằm ở Ngọ, Dần, Thân (rất tích cực, ảnh hưởng mạnh mẽ nhất)
- Vị trí thuận lợi: Nằm ở Thìn, Tuất (tích cực, có tác động)
- Vị trí có lợi: Nằm ở Sửu, Mùi (tích cực, có tác động)
- Vị trí ổn định: Tử Vi không bị ảnh hưởng tiêu cực, chỉ có điều kiện ổn định ở Hợi, Tý, Mão, Dậu (tốt, không ảnh hưởng nhiều)
3. Tính chất của sao Tử Vi
4. Ý nghĩa của sao Tử Vi khi ở cung Mệnh
4.1 Về hình dáng và ngoại hình
4.2 Về tính cách
- Các tuổi Dần, Thân, Tỵ, Ngọ có Tử Vi ở Miếu Địa: Uy nghiêm, nghiêm túc, trung hậu, thông minh, làm việc có trách nhiệm. Họ có khả năng lãnh đạo, chỉ dẫn, làm cho người khác ngưỡng mộ và tuân theo họ. Họ cũng có khả năng dẫn dắt nhóm và đạt được thành công đáng kể thông qua đó.
- Thìn và Tuất có Tử Vi ở Vượng Địa: Tài năng, sáng tạo, quyết đoán, chỉ dẫn những người giỏi kinh doanh và quản lý tài chính tốt. Họ có cuộc sống xa hoa, giàu có, thịnh vượng, và được nhiều người mơ ước.
- Tuổi Sửu và Mùi có Tử Vi ở Đắc Địa: Thông minh, dũng cảm, táo bạo, có lòng hiếu khách và biết hy sinh bản thân cho lợi ích của mọi người, có tuổi thọ cao hơn so với người khác.
- Tý, Mão, Dậu, Hợi có Tử Vi ở Bình Hoà: Hiền hậu, nhân từ, tư tưởng cao đẹp, nhiều người có lòng tin mạnh mẽ và theo đuổi con đường tu hành và đạo lý.
4.3 Về sự nghiệp và tài vận
4.4 Về phúc thọ và tai họa
4.5 Về sức khỏe, bệnh tật
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý |
Tử Vi |
|
Thêm Thiên Khốc, Thiên Hư |
Tinh thần không ổn, dễ bị dằn vặt |
|
Thêm Lục Sát |
Vô duyên với phú quý, lơ là với lục thân, sống cô độc. |
|
|
Nữ mệnh như ngọc đẹp có tỳ vết, về sau không tốt. |
|
Thêm Thất Cát |
Tài quan đều tốt, danh lợi song toàn. |
|
|
Sẽ rất phú quý |
|
|
Thích hợp nghiên cứu học thuật, triết lý hoặc tôn giáo, có 1 thể thành danh. |
|
|
Nữ mệnh, đẹp đẽ, sang trọng, vượng phu ích tử. |
|
Ngọ |
Tử Vi |
|
Thêm Lục Sát |
Vì tham ô hoặc nhận hối lộ khiến cho danh dự bị tổn thương. |
|
Thêm Dương Nhẫn |
Nói năng thô lỗ, vô giáo dục. |
|
Thêm Hỏa Linh |
Phú nhưng không quý. |
|
Thêm Hỏa Linh |
Quý nhưng không phú. |
|
Thêm Thất Cát |
Làm quan to, một đời phú quý |
|
Sửu, Mùi |
Tử Vi, Phá Quân |
|
Thêm Lục Sát |
Bạc bẽo với lục thân, sống cô độc. |
|
Thêm Dương Đà |
Thích hợp nghề kinh doanh. |
|
Thêm Hỏa Linh |
Bôn ba vất vả, kiện tụng, tranh chấp. |
|
Thêm Không Kiếp |
Viên chức thấp |
|
Thêm Xương Khúc |
Vô cùng thành kính đối với tôn giáo tín ngưỡng, có tai nạn về sông nước. |
|
Thêm Thất Cát |
Suốt đời không gặp tai nạn, nếu có thì cũng hóa hung thành cát, hoặc gặp nạn lại là may. |
|
Dần, Thân |
Tử Vi, Sao Thiên Phủ |
|
Thêm Sao Đà La |
Tốt nhưng không hoàn mỹ, cha mẹ, anh em, con cái không toàn vẹn, thỉnh thoảng có tai họa bất ngờ giáng xuống |
|
Thêm Tứ Sát |
Thông minh quá độ, bị người ta cho là gian trá |
|
Thêm Không Kiếp |
Có tiếng mà không có miếng, danh tiếng thì có, tiền tài thì không |
|
Thêm Thất Cát |
Đại phú đại quý |
|
Làm chủ quản hoặc thủ thường, ở nhà cao |
||
Mão, Dậu |
Tử Vi, Sao Tham Lang |
|
Thêm Văn Xương, Văn Khúc |
|
|
Thêm Thất Cát |
|
|
Thêm Dương Nhẫn |
Thích hợp tập một kỹ năng sở trường. |
|
Thêm Lục Sát |
Mê đắm tửu sắc thân bại danh liệt. |
|
Thìn, Tuất |
Tử Vi, Sao Thiên Tướng |
|
Thêm Dương Đà |
Không chịu nghe lời khuyên bảo của người khác, độc đoán chuyên hành. |
|
Thêm Tứ Sát |
Sẽ bị tàn tật, cô độc, không thuận lợi. |
|
Thêm Không Kiếp |
Quan thanh liêm hoặc danh nhân |
|
Thêm Thất Cát |
Một đời phú quý, danh tiếng tốt. |
|
Tỵ, Hợi |
Tử Vi, Sao Thất Sát |
|
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Thất Cát |
Quyền cao chức trọng. |
6.2 Tử Vi ở cung Phụ Mẫu
6.3 Tử Vi ở cung Phúc Đức
- Ở Ngọ hoặc Tý, với ưu tiên ở Ngọ.
- Thiên Phủ hoặc Thiên Tướng đồng cung.
- Thất Sát đồng cung. Tuy nhiên, do gặp phải sao Sát, việc sống xa gia đình hoặc lưu lạc ở nơi khác mới mang lại may mắn.
- Tử Vi, Phá Quân cùng cung.
- Tử Vi, Tham Lang đồng cung.
- Tử Vi gặp các sao xấu, đặc biệt là Không, Kiếp, Kình, Đà, Linh, Hỏa. Đây là trường hợp tồi tệ nhất.
6.4 Tử Vi ở cung Điền Trạch
6.5 Tử Vi ở cung Quan Lộc
- Tử Vi, Thất Sát đồng cung tại Cung Quan: Dễ theo nghề võ nghiệp, kiểm toán, tài chính, thanh tra, kiểm tra, giám sát công trình.
- Tử Vi, Thiên Tướng đồng cung tại Quan dễ trở thành nhà lãnh đạo độc quyền, độc đoán. Lúc này Mệnh có sao Vũ Khúc và Thiên Phủ cũng là người dễ kiếm tiền, đam mê kiếm tiền, có khả năng quản lý tài chính rất giỏi, Nếu gia hộ nhiều sát tinh dễ dính dáng đến cờ bạc, kiếm tiền liều lĩnh và táo bạo.
- Tử Phá hoặc Tử Tham tại Quan là cách kém may mắn, công danh không được cao, trong công việc thường phải thay đổi, di chuyển, dễ gặp tai họa, biến động thăng trầm.
6.6 Tử Vi ở cung Nô Bộc
6.7 Tử Vi ở cung Thiên Di
- Đơn thủ tại Ngọ, Phủ đồng cung: luôn gặp được sự giúp đỡ của những người tốt bụng, mọi việc diễn ra thuận lợi, càng xa nhà càng được mọi sự suôn sẻ.
- Đơn thủ tại Tý: gặp nhiều người giúp đỡ, nhưng không đạt được mức độ hoàn hảo như trên.
- Đồng cung với Tướng hoặc Sát: Được nhiều người kính trọng, thường được mời đến những nơi quyền uy, hưởng lợi nhiều khi ra ngoài, và có nhiều tài lộc. Lời nói của họ được nhiều người ngưỡng mộ.
- Đồng cung với Phá: Thường ra ngoài nhiều hơn ở nhà, gặp được nhiều người hỗ trợ, nhưng khi già thì thường sống xa quê nhà.
- Đồng cung với Tham: Khi ra khỏi nhà thường gặp phải nhiều phiền toái, may mắn ít hơn rủi ro, thường bị kẻ xấu theo dõi quấy rối. Sau này có thể chết ở nơi xa nhà.
6.8 Tử Vi ở cung Tật Ách
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Tử Vi |
Không nên làm việc quá sức. Sức khỏe suy yếu, cần giữ gìn. Cảnh báo về các vấn đề về sức khỏe như bệnh lao. |
Thêm Tứ Sát |
Đau đầu, suy nhược thần kinh, bệnh tiểu đường. Sức khỏe tim yếu đuối. |
|
Thêm Không Kiếp |
Sức khỏe tim yếu đuối. |
|
Thêm Thất Cát |
Cuộc sống bình yên suốt đời. |
|
Thìn, Tuất |
Tử Vi, Sao Phá Quân |
|
Thêm Lục Sát |
Ho, bệnh về phổi. |
|
Thêm Thất Cát |
Cuộc sống bình yên suốt đời. |
|
Sửu, Mùi |
Tử Vi, Thiên Phủ |
Sức khỏe mạnh mẽ suốt cuộc đời. |
Thêm Lục Sát |
Đau đầu, tiểu đường, rối loạn tâm thần. Nôn máu. |
|
Thêm Thất Cát |
Sức khỏe mạnh mẽ suốt cuộc đời. |
|
Dần, Thân |
Tử Vi, Sao Tham Lang |
Hoạt động tình dục quá mức dẫn đến suy thận. Suy thần kinh sinh lý. |
Thêm Lục Sát |
Suy thận. Yếu tố sinh lý suy giảm. |
|
Thêm Thất Cát |
Suy thần kinh sinh lý. |
6.9 Tử Vi ở cung Tài Bạch
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Tử Vi |
Người đàn ông này sẽ được kính trọng và hưởng phúc, sự nghiệp thành công. |
Thêm Lục Sát |
Tiền bạc tiêu tan nhiều. |
|
Thêm Thất Cát |
Thành công và giàu có. |
|
Thêm Vân Xương, Văn Khúc |
Sử dụng tài năng để kiếm tiền. |
|
Thêm Tả Hữu |
Phù hợp với công việc liên quan đến tài chính, kế toán, quản lý tài sản. |
|
Thìn, Tuất |
Tử Vi, Sao Thiên Tướng |
Thành công và giàu có. |
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Thất Cát |
Tích luỹ được nhiều tài sản, danh lợi. |
|
Sửu, Mùi |
Tử Vi, Sao Phá Quân |
|
Thêm Lục Sát |
Mất tiền bạc nhiều lần. |
|
Thêm Thất Cát |
Thành công về tài chính. |
|
Dần Thân |
Tử Vi, Sao Thiên Phủ |
|
Thêm Lục Cát |
Thích hợp với công việc trong ngành tài chính. |
|
Thêm Lộc Tốn |
Thành công và giàu có. |
|
Thêm Không Kiếp |
Thất bại về tài chính. |
|
Mão Dậu |
Tử Vi, Sao Tham Lang |
|
Thêm Lục Sát |
Tài chính không ổn định. |
|
Thêm Thất Cát |
Thành công về tài chính. |
|
Thêm Lộc Tổn |
Thành công và giàu có. |
|
Tỵ Hợi |
Tử Vi, Sao Thất Sát |
Nhận được số tiền bất ngờ. |
Thêm Lục Sát |
Thất bại về tài chính do sự cố bất ngờ, trở thành người nghèo. |
|
Thêm Thất Cát |
Thành công về tài chính do may mắn bất ngờ. |
|
Thêm Xương Khúc |
Kiếm tiền nhờ vào kỹ năng kiệt xuất. |
6.10 Tử Vi ở cung Tử Tức
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Tử Vi |
Ba trai hai gái, tất cả đều khỏe mạnh và thông minh, làm cha mẹ vui lòng. |
Thêm Tứ Sát |
Có hai con. |
|
Thêm Không Kiếp |
Chỉ có một con. |
|
Thêm Thất Cát |
Có năm con, trong đó có quý tử. |
|
Sửu, Mùi |
Tử Vi, Sao Phá Quân |
Có ba con. |
Thêm Lục Sát |
Có một hoặc hai con. |
|
Thêm Thât Cát |
Có bốn con. |
|
Dần, Thân |
Tử Vi, Sao Thiên Phủ |
Có từ năm đến sáu con, tất cả đều thông minh và thành đạt. |
Thêm Tứ Sát |
Có từ hai đến ba con. |
|
Thêm Không Kiếp |
Con cái có nguy cơ tử vong sớm. |
|
Thêm Thất Cát |
Có sáu con. |
|
Mão Dậu |
Tử Vi, Sao Tham Lang |
Có hai trai một gái, một số con có nguy cơ về tình dục không bình thường. |
Thêm Lục Sát |
Có một con, một số con có nguy cơ trở thành kẻ cuồng dâm. |
|
Thêm Thất Cát |
Ba trai hai gái, một số con có nguy cơ bất thường về tình dục. |
|
Thìn , Tuất |
Tử Vi , Sao Thiên Tướng |
Con cái thích nổi tiếng, có từ hai đến ba con. |
Thêm Lục Sát |
Có con bị thương. |
|
Thêm Thất Cát |
Có từ ba đến bốn con. |
|
Tỵ, Hợi |
Tử Vi |
Có hai con. |
Thêm Lục Sát |
Có con có nguy cơ tử vong sớm. |
|
Thêm Thất Cát |
Có ba con. |
6.11 Tử Vi ở cung Phu Thê
CUNG VỊ |
SAO |
Ý NGHĨA |
Tý, Ngọ |
Tử Vi |
|
Thêm Tứ Sát |
Mối quan hệ hôn nhân không hòa hợp, và có nguy cơ gặp phải người phối ngẫu quá khắc nghiệt. |
|
Thêm Sao Thiên Không, Sao Địa Kiếp |
Nguy cơ ly hôn hoặc chia tay do sự bất đồng. Đối tác có thể gặp vấn đề về sức khỏe và có nhiều rắc rối trong cuộc sống. |
|
Thêm Sao Tả Hữu |
Có nguy cơ rơi vào mối quan hệ bất trung hoặc đào hoa. |
|
Thêm Thất Cát |
Đối tác sẽ là nguồn hỗ trợ quan trọng trong cuộc sống hôn nhân. |
|
Sửu, Mùi |
Tử Vi, Sao Phá Quân |
Mối quan hệ hôn nhân không hòa hợp, thường xảy ra tranh cãi và ngược đãi lẫn nhau. Có nguy cơ một trong hai người sẽ qua đời sớm. Nếu vợ lớn tuổi hơn chồng, thì mối quan hệ có thể tốt hơn. |
Thêm Lục Sát |
Mối quan hệ hôn nhân càng không hòa hợp, với sự ngược đãi và tranh cãi. Có nguy cơ một trong hai người sẽ qua đời sớm. |
|
Thêm Thất Cát |
Đối tác sẽ qua đời sau. |
|
Dần, Thân |
Tử Vi, Sao Thiên Phủ |
Vợ chồng sẽ có mối quan hệ hôn nhân hòa hợp suốt đời. Sự quan tâm và hỗ trợ lẫn nhau sẽ giúp họ vượt qua mọi thách thức. |
Thêm Tả Hữu |
Có thể có sự chia tay vì một số lý do không thể kiểm soát. |
|
Thêm Khôi Việt |
Sau khi kết hôn, thân phận và địa vị sẽ được nâng cao. |
|
Thêm Tứ Sát |
Mối quan hệ hôn nhân không hòa hợp. |
|
Thêm Không Kiếp |
Có nguy cơ ly hôn hoặc phá sản do người phối ngẫu. |
|
Mão, Dậu |
Tử Vi, Sao Tham Lang |
Nếu mệnh là nữ, có thể trải qua cuộc sống xa hoa và không ổn định. Có nguy cơ gặp rắc rối trong mối quan hệ vì ham muốn tình dục, có thể gây tổn thương cho đối tác. |
Thêm Lộc Tồn, Khôi Việt |
Sau khi kết hôn, thân phận và địa vị sẽ được nâng cao. |
|
Thêm Lục Sát |
|
|
Thêm Xương Khúc, Tả Hữu |
Có nguy cơ rơi vào mối quan hệ ngoại tình hoặc đào hoa. |
|
Thìn, Tuất |
Tử Vi, Sao Thiên Tướng |
|
Thêm Văn Xương, Sao Văn Khúc |
Hai vợ chồng sẽ tin tưởng và yêu thương lẫn nhau. |
|
Thêm Lục Sát |
Đối tác có thể qua đời trước. |
|
Tỵ, Hợi |
Tử Vi, Sao Thất Sát |
Mối quan hệ hôn nhân khó có thể bền vững suốt đời, do đó nên kết hôn sau tuổi 30 để tránh những rắc rối không cần thiết. |
Thêm Lục Sát |
Có nguy cơ ly hôn. |
|
Thêm Thất Cát |
Đối tác có thể qua đời trước, dù đã vào tuổi cao. |